tiếng anh khoa học

Khoa học đóng vai trò quan trọng vào sự phát triển và tiến bộ văn minh của loài người chúng ta. Cho đến nay, sự phát triển của xã hội gắn liền với sự phát triển của các bộ môn khoa học. Dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu kiến thức về các bộ môn khoa học một lần nữa thông qua ngôn ngữ đang được sử dụng phổ biến toàn cầu hiện nay là tiếng Anh với bài viết giải thích các bộ môn tiếng anh khoa học

Các môn tiếng anh khoa học cơ bản tự nhiên

Khoa học tự nhiên là tổng hợp các môn học nhân thức, dự đoán mô tả về các hiện tượng tự nhiên. Trong đó, các luận thuyết được giả định để xây dựng lý thuyết khoa học. 

Astronomy: the branch of science which deals with celestial objects, space, and the physical universe as a whole. (Thiên văn học là môn khoa học liên quan đến thiên thể, không gian và vũ trụ vật chất nói chung)

tiếng anh khoa học

Tiếng anh khoa học tự nhiên
>>> Xem thêm: Tổng hợp 22 Website học tiếng Anh online miễn phí

Biology: the study of living organisms, divided into many specialized fields that cover their morphology, physiology, anatomy, behavior, origin, and distribution. (Sinh học là môn học nghiên cứu về sinh vật sống bao gồm  hình thái, sinh lý học, giải phẫu, hành vi, nguồn gốc và phân bổ. 

Chemistry: the branch of science that deals with the identification of the substances of which matter is composed; the investigation of their properties and the ways in which they interact, combine, and change; and the use of these processes to form new substances. (Hoá học là môn khoa học liên quan đến việc xác định cấu tạo nên vật chất, điều tra thuộc tính của chúng và cách chúng tương tác, kết hợp, thay đổi hay tham gia vào quá trình tạo nên một chất mới)

Information technology = Computer science: the study or use of systems (especially computers and telecommunications) for storing, retrieving, and sending information: (Môn học nghiên cứu hệ thống về lưu trữ, truy xuất và gửi thông tin)

Maths:  the science of structure, order, and relation that has evolved from elemental practices of counting, measuring, and describing the shapes of objects. It deals with logical reasoning and quantitative calculation, and its development has involved an increasing degree of idealization and abstraction of its subject matter. (Toán học là môn khoa học về cấu trúc, trật tự và mối quan hệ đã phát triển từ các thực hành cơ bản về đếm, đo lường và mô tả hình dạng của các vật thể. Nó liên quan đến lý luận logic và tính toán định lượng, và sự phát triển của các phép tính giúp trừu tượng và lý tưởng hoá các công thức số học)

Các môn tiếng anh khoa học cơ bản xã hội

Khoa học xã hội là các môn khoa học với mục đích nghiên cứu xã hội và mối quan hệ giữa con người với xã hội. 

Anthropology: the study of human societies and cultures and their development. ( Nhân chủng học: môn học nghiên cứu về xã hội văn hoá và sự phát triển của các xã hội, văn hoá)

tiếng anh khoa học

Tiếng anh khoa học xã hội
>>> Xem thêm: Phương pháp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả cho người mới bắt đầu

Archaeology: the studyP of human history and prehistory through the excavation of sites and the analysis of artifacts and other physical remains.(Khảo cổ học: môn học nghiên cứu về lịch sử loài người, về thời tiền sử thông qua việc khai quật các địa điểm và phân tích đồ tạo tác và các di tích vật chất còn sót lại)

Economics: Economics is the study of how people allocate scarce resources for production, distribution, and consumption, both individually and collectively. The two branches of economics are microeconomics and macroeconomics. Economics focuses on efficiency in production and exchange.(Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức con người phân bổ tài nguyên khan hiếm vào sản xuất phân phối và tiêu dùng ở cấp độ cá nhân và tập thể. Hai nhánh của kinh tế là kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Kinh tế tập trung vào hiệu quả sản xuất và trao đổi)

Politics: the academic study of government and the state:. (Chính trị học: Khoa học nghiên cứu về chính phủ và nhà nước)

Psychology: the scientific study of the human mind and its functions, especially those affecting behavior in a given context. (Tâm lý học: môn học nghiên cứu về tư duy con người và chức năng não bộ, đặc biệt là hành vi bị ảnh hưởng trong bối cảnh cho trước)

Social studies: various aspects or branches of the study of human society, considered as an educational discipline: (Nghiên cứu xã hội: là môn nghiên cứu về các khía cạnh xã hội, được xem là nguyên tắc giáo dục)

Đến đây, các bạn đã có thêm những hiểu biết mới mẻ hơn về các khải niệm khoa học cơ bản rồi phải không? Nếu bạn muốn tìm hiểu về địa chỉ giúp bạn nâng cao khả năng học tiếng Anh hiệu quả, bạn hãy tham khảo thêm thông tin dưới đây nhé. 

Các bạn yêu thích khoa học muốn nâng cao khả năng tiếng anh nên học ở đâu?

Học tiếng anh tại Enghouse Homestay
>>> Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp ở Homestay tiếng Anh có gì khác biệt?

Với các bạn đang theo đuổi ngành khoa học và muốn nâng cao thêm khả năng tiếng anh của mình, các bạn tham khảo mô hình đào tạo tiếng Anh nội trú đặc biệt tại Enghouse. Enghouse Homestay hiện nay đang là trung tâm dạy tiếng anh với mô hình tiếng anh nội trú đầu tiênv và uy tín tại Hà Nội. Với mô hình lớp học liên tục trong ngày cùng với các hoạt động giao lưu trao đổi văn hoá, câu lạc bộ, hoạt động dã ngoại lý thú với giáo viên bản ngữ, Enghouse Homestay đang tạo ra một môi trường học tiếng anh hiệu quả, đặc biệt dành cho các bạn đang quan tâm giao tiếp văn phòng, công sở và tiếng anh chuyên ngành.

Nếu bạn còn gặp bất cứ khó khăn hay phân vân nào về khoá học, hãy liên hệ với Enghouse Homestay với hotline 84 – 931-335-333   hoặc liên hệ với chúng tôi qua fanpage: Fanpage.Enghouse Homestay  được hỗ trợ nhanh nhất nhé. 

Leave a Comment