tiếng anh kế toán

Kế toán là một trong những nghiệp vụ và nghề nghiệp cơ bản ở bất cứ một doanh nghiệp nào hiện nay. Nếu bạn làm kế toán cho doanh nghiệp với quy mô nhỏ trong nước thì sẽ không yêu cầu bạn phải biết nhiều về ngoại ngữ. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tìm kiếm hoặc phát triển nghề nghiệp của mình ở các công ty lớn hơn, thì bạn cũng cần học để nâng cao kiến thức tiếng anh kế toán chuyên ngành. 

Từ vựng tiếng anh kế toán về tiền tệ và vốn

Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền tệ là nguyên tắc cơ bản trong doanh nghiệp. Quản lý được tiền tệ mới đảm bảo được hiệu quả tốt trong kinh doanh. Trong phần tiền tệ và vốn sẽ bao gồm 2 phần cố định là tài sản cố định và hai là vốn cố định. 

    • Fixed assets /fɪkst ˈæˌsɛts/: Phần tài sản cố định

    • Fixed capital /fɪkst ˈkæpətəl/: Phần vốn cố định

Bên cạnh đó, doanh nghiệp sẽ có các phần vốn đầu tư hoặc vốn lưu động từ bên ngoài vào. 

    • Invested capital /ɪnˈvɛstəd ˈkæpətəl/: Phần vốn đầu tư

    • Issued capital /ˈɪʃud ˈkæpətəl/: Phần vốn phát hành

    • Uncalled capital /ənˈkɔld ˈkæpətəl/: Phần vốn chưa kêu gọi

    • Working capital /ˈwɜrkɪŋ ˈkæpətəl/: Phần vốn lưu động

    • Calls in arrear /kɔlz ɪn əˈɹɪə/: Vốn kêu gọi trả sau
Homestay học tiếng Anh cùng Tây dành cho đối tượng nào?

Số lượng ca học
>>> Xem thêm: Phương pháp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả cho người mới bắt đầu

Vốn đã đăng ký kinh doanh được gọi là vốn điều lệ và vốn đã kêu gọi được sau khi ký kết hợp đồng với các nhà đầu tư bao gồm:

    • Capital /ˈkæpətəl/: Vốn

    • Authorized capital /ˈɔθəˌraɪzd ˈkæpətəl/: Vốn điều lệ

    • Called-up capital /kɔld–ʌp ˈkæpətəl/: Vốn đã kêu gọi

Ngoài các số liệu thông tin cơ bản để đưa vào báo cáo tài chính, người quản lý doanh nghiệp cũng cần phải có các giải pháp tài chính để bảo đảm quản lý tốt dòng tiền mặt trong doanh nghiệp. 

    • Capital redemption reserve /ˈkæpətəl rɪˈdɛmpʃən rɪˈzɜrv/: Quỹ dự trù bù phần hoàn vốn cổ phần. 

Quản lý tài chính thông qua sổ sách kế toán: Cash book /kæʃ bʊk/) và cần phân tích được lưu chuyển tiền mặt (Cash flow statement) cũng như điểm hoà vốn của doanh nghiệp  (Break-even point /breɪk–ˈiːvənpɔɪnt/)

Từ vựng tiếng anh kế toán về các khoản chi phí

Trong kế toán, hầu hết các doanh nghiệp đều không tính đến các vấn đề khấu hao. Thực chất, đây là yếu tố gây khá nhiều thất thoát tài chính cho doanh nghiệp. Đối với kế toán chuyên nghiệp, các bạn cần nắm được bản chất thực sự của khấu hao (Nature of depreciation /ˈneɪʧər ʌv dɪˌpriʃiˈeɪʃən/) cũng như các phương pháp để khấu hao dự phòng (Provision for depreciation /prəˈvɪʒən fɔr dɪˌpriʃiˈeɪʃən/)

    • Reducing balance method /rəˈdusɪŋ ˈbæləns ˈmɛθəd/: Phương pháp giảm dần cân bằng

    • Straight-line method /streɪt–laɪn ˈmɛθəd/: Phương pháp đường thẳng

    • Cost concept /kɑst ˈkɑnsɛpt/: Quy tắc giá phí lịch sử

    • Cost object /kɑst ˈɑbʤɛkt/: Đối tượng để tính giá thành

    • Cost of goods sold /kɑst ʌv gʊdz soʊld/: Nguyên giá hàng bán

    • Closing stock /ˈkloʊzɪŋ stɑk/: Hàng tồn kho cuối kỳ

    • Causes of depreciation /ˈkɑzəz ʌv dɪˌpriʃiˈeɪʃən/: Các nguyên nhân tính khấu hao

Ngoài ra, còn có các khoản chi phí khác bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí bảo tồn hàng lưu kho, chi phí chế biến mà kế toán cần phải tính toán và kiểm soát được. 

    • Carriage /ˈkærɪʤ/: Phần chi phí vận chuyển

    • Carriage inwards /ˈkærɪʤ ˈɪnwərdz/: Chi phí chi trả phần vận chuyển hàng hóa mua

    • Carriage outwards /ˈkærɪʤ ˈaʊtwərdz/: Chi phí chi trả phần vận chuyển hàng hóa bán

    • Carrying cost /ˈkæriɪŋ kɑst/: Chi phí chi trả phần bảo tồn hàng lưu kho

    • Conversion costs /kənˈvɜrʒən kɑsts/: Chi phí dành cho chế biến

Từ vựng tiếng anh kế toán nghiệp vụ

Các nguyên tắc và nghiệp vụ cơ bản mà các bạn kế toán cần phải tuân thủ bao gồm nguyên tắc cẩn trọng, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc bút toán kép và một số các nguyên tắc nghiệp vụ cơ bản khác. 

    • Conservatism /kənˈsɜrvəˌtɪzəm/: Nguyên tắc cẩn thận, thận trọng

    • Consistency /kənˈsɪstənsi/: Nguyên tắc nhất quán, thống nhất

    • Double entry rules /ˈdʌbəl ˈɛntri rulz/: Nguyên tắc bút toán kép

    • Dual aspect concept /ˈduəl ˈæˌspɛkt ˈkɑnsɛpt/: Nguyên tắc ảnh hưởng kép

    • FIFO (First In First Out) /fɜrst ɪn fɜrst aʊt/: Phương pháp nhập trước, xuất trước

    • Going concerns concept /ˈgoʊɪŋ kənˈsɜrnz ˈkɑnsɛpt/: Nguyên tắc hoạt động một cách lâu dài

    • Concepts of accounting /ˈkɑnsɛpts ʌv əˈkaʊntɪŋ/: Các nguyên tắc của kế toán

Các bạn kế toán nên học để nâng cao khả năng tiếng anh ở đâu?

tiêng anh kế toán

Học tiếng anh giao tiếp tại Enghouse Homestay
>>> Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp ở Homestay tiếng Anh có gì khác biệt?

Với các bạn đang theo đuổi ngành kế toán và muốn nâng cao thêm khả năng tiếng anh của mình, các bạn tham khảo mô hình đào tạo tiếng Anh nội trú đặc biệt tại Enghouse. Enghouse Homestay hiện nay đang là trung tâm dạy tiếng anh với mô hình tiếng anh nội trú đầu tiên và uy tín tại Hà Nội. Với mô hình lớp học liên tục trong ngày cùng với các hoạt động giao lưu trao đổi văn hoá, câu lạc bộ, hoạt động dã ngoại lý thú với giáo viên bản ngữ, Enghouse Homestay đang tạo ra một môi trường học tiếng anh hiệu quả, đặc biệt dành cho các bạn đang quan tâm giao tiếp văn phòng, công sở và tiếng anh chuyên ngành.

Nếu bạn còn gặp bất cứ khó khăn hay phân vân nào về khoá học, hãy liên hệ với Enghouse Homestay với hotline 84 – 931-335-333   hoặc liên hệ với chúng tôi qua fanpage: Fanpage.Enghouse Homestay  được hỗ trợ nhanh nhất nhé. 

Leave a Comment