tiếng anh bất động sản

Bất động sản là một trong những lĩnh vực kinh tế đem lại nhiều lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp đang làm giàu nhờ bất động sản. Tuy nhiên, nếu bạn có năng lực ngoại ngữ bất động sản tốt hơn, bạn có thể tìm kiếm nhiều hơn các cơ hội việc làm cũng như xây dựng được các mối quan hệ kinh doanh rộng mở hơn. Dưới đây là các thuật ngữ tiếng anh bất động sản cơ bản mà bạn nên biết. 

Các thuật ngữ tiếng anh bất động sản mà bạn nên biết

As-is – nguyên trạng: người bán không thực hiện sửa chữa.

Buyer’s agent/listing agent: một chuyên gia bất động sản được cấp phép đại diện cho lợi ích cho người mua bằng cách thương lượng thay mặt cho người mua đó để có được mức giá tốt nhất. (a licensed real estate agent represents the interests of the buyer by negotiating the best price on the buyer’s behalf)

tiếng anh bất động sản

 

Tiếng anh bất dộng sản
>>>> Xem thêm: GIỚI THIỆU VỀ KHOÁ HỌC NỘI TRÚ TIẾNG ANH TẠI ENGHOUSE HOMESTAY

Closing costs – Chi phí kết thúc

Đây là các khoản chi phí nằm ngoài giá bất động sản mà người mua và người bán thường phải chịu để hoàn thành một giao dịch bất động sản, chẳng hạn như phí thẩm định, phí luật sư và phí giám định. Các chi phí kết thúc này thường được thanh toán tại thời điểm kết thúc giao dịch bất động sản. (These are costs beyond the price of the property that are usually borne by buyers and sellers to close a real estate transaction, such as appraisal fees, attorney fees, and appraiser fees. These closing costs are generally paid at the closing of the real estate transaction))

Days on market (DOM) – Số ngày có mặt trên thị trường

DOM được định nghĩa là số ngày kể từ ngày bất động sản được niêm yết để bán trên dịch vụ niêm yết của các nhà môi giới bất động sản cho đến ngày người bán ký hợp đồng bán bất động sản với người mua. ((DOM is defined as the number of days from the date the property is listed for sale with a real estate agent until the seller signs a purchase agreement with the buyer)

Land lease: Cho thuê đất

Thông thường, khi bạn mua một ngôi nhà, bạn sở hữu ngôi nhà và mảnh đất mà tài sản được xây dựng trên đó. Có một số trường hợp liên quan đến hợp đồng thuê đất, có nghĩa là bạn sẽ sở hữu nhà trong khi trả tiền thuê đất cho chủ đất. (When you buy a house, you usually own the house and the land under it. In some cases, the land is leased, meaning you own the house and pay rent to the landowner)

Rent-back: Cho thuê lại

Cho thuê lại đề cập đến một thỏa thuận theo đó người mua, hiện là chủ nhà mới, đồng ý cho phép người bán, thuê lại nhà sau khi bán. Các điều khoản được thương lượng trước khi tình huống xảy ra và thường sẽ bao gồm tiền đặt cọc cho thuê, giá thuê và khoảng thời gian thuê. (Leaseback refers to an arrangement where the buyer, who is now the new owner, allows the seller to sublease the house after the sale.. Terms are negotiated before the situation occurs and usually include a rental deposit, the rent, and the duration of the rental)

 

Thuật ngữ tiếng anh bất động sản
>>> Xem thêm: BÍ QUYẾT LÊN TRÌNH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH CÙNG MC KHÁNH VY

Short sale – Bán khống

Trong một cuộc mua bán khống, tài sản được bán với giá thấp hơn khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản. Việc bán khống thường do nguyên nhân chủ nhà đang gặp khó khăn về tiền bạc, thị trường bất động sản đang ở trong tình trạng ảm đạm hoặc cả hai yếu tố trên. Hầu hết các quy trình phê duyệt bán khống của các bên cho vay đều kéo dài, đòi hỏi nhiều thời gian để kết thúc hơn so với giao dịch mua bán truyền thống. (In a short sale, the asset is sold at a lower price than the debt secured by the asset. Short sales are often due to the homeowner struggling with money problems, the real estate market being in poor shape, or both. The approval process for short sales is lengthy with most lenders and requires more time to close than a conventional sale)

Seller concession – Nhân nhượng giá bán

Khi mua một tài sản, có rất nhiều chi phí tài chính phải trả để hoàn tất giao dịch. Khi có sự nhân nhượng về giá bán, người bán sẽ thanh toán một phần hoặc toàn bộ chi phí này để khuyến khích người mua. Điều này giúp giảm chi phí cho người mua và cũng giúp người bán bán được tài sản nhanh hơn. (When buying a property, there are many financial costs required to close the transaction. When there is a price reduction, the seller assumes some or all of the cost to encourage the buyer. This lowers the cost to the buyer and helps the seller sell the property faster)

Nhân viên bất động sản nên học tiếng anh giao tiếp ở đâu hiệu quả và chất lượng?

Enghouse Homestay hiện nay đang là trung tâm dạy tiếng anh với mô hình tiếng anh nội trú đầu tiênv và uy tín tại Hà Nội. Với mô hình lớp học liên tục trong ngày cùng với các hoạt động giao lưu trao đổi văn hoá, câu lạc bộ, hoạt động dã ngoại lý thú với giáo viên bản ngữ, Enghouse Homestay đang tạo ra một môi trường học tiếng anh hiệu quả, đặc biệt dành cho các bạn đang quan tâm đến giao tiếp văn phòng, công sở và tiếng anh chuyên ngành.

Nếu bạn còn gặp bất cứ khó khăn hay phân vân nào về khoá học, hãy liên hệ với Enghouse Homestay với hotline 84 – 931-335-333   hoặc liên hệ với chúng tôi qua fanpage: Fanpage.Enghouse Homestay  được hỗ trợ nhanh nhất nhé. 

Leave a Comment